So sánh pallet nhựa và pallet gỗ

Pallet là sản phẩm quan trọng đối với bất kỳ chuỗi cung ứng cho ngành công nghiệp hiện đại.
Nó giúp đảm bảo rằng hàng hóa đến đích an toàn, cải thiện hậu cần và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Trong bài viết này, chúng ta so sánh, phân tích ưu điểm và nhược điểm giữa pallet gỗ và pallet nhựa. Để bạn có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất cho đơn vị mình.
So sanh pallet nhựa và pallet gỗ
So sanh pallet nhựa và pallet gỗ

Pallet gỗ có ưu – nhược điểm gì?

Ưu điểm:

  • Giá cả: nguồn nguyên liệu sẵn có dồi dào và quy trình sản xuất không phức tạp
  • Chắc chắn, có độ ma sát cao, giúp ngăn hàng hóa xê dịch khi được chất lên pallet.
  • Đóng gói hàng hóa tiện lợi
  • Tương đối bền, có thể được sửa chữa khá dễ dàng.

Nhược điểm:

  • Tuổi thọ trung bình ngắn.
  • Pallet gỗ tương đối nặng. Dẫn đến tăng chi phí vận chuyển
  • Pallet cũng dễ bị vỡ vụn khi va chạm. Tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho nhân viên kho.
  • Pallet gỗ là môi trường rất thích hợp cho các loại nấm, vi khuẩn E coli, salmonella,… Vì vậy, phải cân nhắc khi vận chuyển thực phẩm, dược phẩm
  • Pallet gỗ phải tuân thủ các quy định quốc tế ISPM 15 về vận chuyển xuất khẩu tại các cảng quốc tế.
So sanh pallet nhựa và pallet gỗ
So sanh pallet nhựa và pallet gỗ

Ưu và nhược điểm của Pallet nhựa?

Ưu điểm:

Pallet nhựa mang lại những lợi ích mà các loại khác khó có thể đánh bại:

  • Pallet nhựa trọng lượng nhẹ. Cho phép người gửi hàng giảm thiểu chi phí.
  • Chúng có khả năng chống lại các hóa chất như axit và kiềm.
  • Pallet nhựa được miễn trừ khỏi Quy định ISPM-15.
  • Thiết kế nhựa HDPE/PP nguyên khối, ít tiềm ẩn nguy cơ gây thương tích cho người xử lý pallet.
  • Thông qua việc sử dụng công nghệ RFID, tiếp cận xe nâng 4 chiều nhanh chóng.
  • Thân thiện với môi trường, tái chế dễ dàng.
So sanh pallet nhựa và pallet gỗ
So sanh pallet nhựa và pallet gỗ

Nhược điểm:

  • Chi phí ban đầu tương đối cao. Do quy trình sản xuất phức tạp, có khi gấp 3 lần so với pallet gỗ.
  • Bề mặt nhẵn của nhựa làm cho việc trượt. Và dịch chuyển sản phẩm dễ xảy ra hơn.
  • Nếu xảy ra hư hỏng đối với pallet nhựa thì việc sửa chữa không phải là một quá trình đơn giản. Pallet nhựa sẽ phải được nấu chảy và đóng lại.
  • Pallet nhựa thải ra khí độc khi bị đốt cháy.
  • Mặc dù được nhận xét là khá thân thiện với môi trường nhưng sản xuất nhựa rất là độc hại nếu không xử lý chất thải đúng cách.

So sánh pallet gỗ và pallet nhựa

Tiêu chí Pallet gỗ Pallet nhựa
Tuổi thọ – Tuổi thọ: từ 6 đến 18 tháng khi bảo quản tốt.

– Nhu cầu tái sử dụng thấp, bị lãng quên và dễ vùi lấp.

– Tuổi thọ: từ 36 đến > 60 tháng, không cần phải sửa chữa.

– Số lượng chu kỳ sử dụng cao hơn, luân chuyển mạnh.

 

Tính kinh tế – Chi phí đầu tư ban đầu: thấp, hầu như không có khả năng thu hồi vốn.

– Chi phí bảo trì, sửa chữa khi hư hại.

– Chi phí đầu tư ban đầu: tầm trung đến cao cấp, khả năng thu hồi vốn (thanh lý) cao.

– Hạn chế chi phí tổn thất tiềm tàng.

 

Tải trọng và hệ thống lưu trữ – Khả năng chịu tải nặng: kém

– Khó tiếp cận với thiết bị nâng đỡ hàng. Hạn chế trong hệ thống lưu kho tự động.

– Kích thước hạn chế và không lồng vào nhau, kém hiệu quả hơn cho việc vận chuyển và lưu trữ.

 

 

– Khả năng chịu tải nặng: tốt

– Thuận tiện di chuyển bằng xe nâng hàng, kích nâng pallet, phù hợp với băng tải và lưu kho tự động.

– Kích thước đa dạng, có thể chồng lên nhau khi không sử dụng, giúp tiết kiệm rất nhiều không gian lưu trữ.

 

Tính thẩm mỹ – Thiết kế đơn giản, lắp ráp thủ công, không chắc chắn, dễ vỡ.

– Nhiều vân gỗ, không đồng nhất về màu sắc, kiểu dáng hạn chế.

– Thiết kế sáng tạo, tỉ mỉ, chắc chắn.

– Màu sắc, kiểu dáng đa dạng, kích thước tùy vào nhu cầu của khách hàng.

Độ an toàn – Đóng bằng các chốt kim loại như đinh, ốc vít hoạt động lỏng lẻo và dễ bị rỉ sét; thanh gỗ dễ bị gãy trong quá trình vận chuyển.

– Nguy hiểm, ẩn giấu rủi ro cho sản phẩm, cho công nhân kỹ thuật.

 

 

– Kết cấu nhựa nguyên khối, mặt phẳng, viền góc cạnh; Không có mảnh vụn, mắc đinh sắt.

– Đảm bảo an toàn cho sản phẩm và nhân công vận hành.

 

Vệ sinh – Độ thấm hút cao dễ dàng cho vi khuẩn, các chất độc hại xâm nhập vào cấu trúc tế bào;

– Dễ bị tác động bởi côn trùng nấm mốc, mầm bệnh và các vi sinh vật.

– Có thể được làm sạch ở một mức độ nhất định với mức giá khá cao.

– Lớp bề mặt nhẵn không thấm nước, không hút ẩm,không mối mọt;

– Kháng khuẩn cao và kháng axit và môi trường hóa chất.

– Dễ dàng rửa bằng nước sạch hoặc khử trùng không tốn chi phí.

 

Môi trường – Tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm

– Trải qua quy trình xử lý nhập cảnh nghiêm ngặt, khắt khe ở một số quốc gia.

– Khả năng tái chế thấp.

 

– Thân thiện với môi trường

– Thông qua hải quan thuận lợi, nhanh chóng.

– Khả năng tái chế cao, tiếp tục vòng đời mới.